PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Không tìm thấy thuật ngữ này! Bạn có thể:



Tìm thấy 101 thuật ngữ gần giống
Mất năng lực hành vi dân sự

Tình trạng một cá nhân có năng lực hành vi dân sự hoặc có năng lực hành vi một phần không còn năng lực hành vi dân sự bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Một người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định tuyên bố người đó mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận của tổ chức giám định có thẩm quyền.

 

Nguồn: Bộ luật dân sự

Lừa dối trong giao dịch dân sự

Hành vi cố ý của một bên trong giao dịch dân sự nhằm làm cho bên kia hiểu sai lệch về chủ thể, tính chất đối tượng hoặc nội dung của giao dịch nên đã xác lập giao dịch dân sự. Hành vi lừa dối có thể do bên tham gia giao dịch trực tiếp thực hiện hoặc thông qua hành vi của người thứ ba.

Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự

Đối tượng mà các chủ thể quan tâm, hướng tới, nhằm đạt tới hoặc tác động vào khi tham gia quan hệ pháp luật dân sự.

Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự được chia thành 5 nhóm sau:

1) Tài sản - nhóm khách thể của quan hệ pháp luật về sở hữu;

2) Hành vi (hành động hoặc không hành động) - nhóm khách thể trong quan hệ nghĩa vụ dân sựhợp đồng dân sự;

3) Các kết quả của hoạt động tinh thần, sáng tạo - nhóm khách thể của quyền sở hữu trí tuệ;

4) Các giá trị nhân thân - nhóm khách thể của của quyền nhân thân được pháp luật bảo vệ;

5) Quyền sử dụng đất - nhóm khách thể trong các quan hệ pháp luật dân sự về chuyển quyền sử dụng đất.

Chế tài dân sự

Hậu quả pháp lý bất lợi ngoài mong muốn được áp dụng đối với người có hành vi vi phạm trong quan hệ dân sự khi họ thực hiện, thực hiện không đúng các nghĩa vụ dân sự. Chế tài dân sự thường liên quan đến tài sản (buộc sửa chữa, bồi thường thiệt hại, khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận...) hoặc có thể là những biện pháp chế tài khác (buộc chấm dứt hành vi vi phạm, buộc xin lỗi, cải chính công khai...)

Hoãn thi hành án dân sự

Chuyển việc thi hành bản án hoặc quyết định dân sự của Tòa án sang thời điểm khác muộn hơn so với thời điểm đã định.

Việc hoãn thi hành án do Thủ trưởng cơ quan thi hành án đã ra quyết định thi hành án quyết định bằng văn bản trong một số trường hợp pháp luật quy định.

Khi có quyết định hoãn thi hành án thì việc thi hành án tạm thời chưa được thực hiện cho đến khi lý do của việc hoãn thi hành án không còn nữa.

Chấm dứt nghĩa vụ dân sự

Kết thúc quan hệ nghĩa vụ dân sự đã được xác lập theo thỏa thuận của các bên hay theo quy định của pháp luật. Nghĩa vụ dân sự chấm dứt trong các trường hợp: nghĩa vụ dân sự được hoàn thành theo thỏa thuận của các bên; bên có quyền miễn việc thực hiện nghĩa vụ; nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác; nghĩa vụ được bù trừ; bên có quyền và bên có nghĩa vụ hòa nhập làm một...

 

Xem thêm: Bộ luật dân sự

Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự

Tổng hợp những biện pháp, cách thức do các chủ thể có quyền thực hiện hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng nhằm tác động vào người có nghĩa vụ, cưỡng chế họ phải thực hiện đúng nghĩa vụ mà họ đã cam kết thỏa thuận.

 

Xem thêm: Bộ luật dân sự

Biên bản hòa giải vụ án dân sự

Văn bản ghi lại diễn biến của quá trình hòa giải vụ án dân sự.

 

Xem thêm: Bộ luật tố tụng dân sự

Tố tụng dân sự

Là trình tự hoạt động do pháp luật quy định cho việc xem xét, giải quyết vụ án dân sựthi hành án dân sự.

 

Nguồn: Bộ luật tố tụng dân sự 2004

Bộ luật tố tụng dân sự

Văn bản luật do Quốc hội ban hành, quy định trình tự, thủ tục, nội dung tiến hành các hoạt động khởi kiện, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án và những quan hệ pháp luật khác nảy sinh trong quá trình giải quyết vụ, việc về dân sự, hôn nhân và gia đinh, kinh doanh, thương mại, lao động.

 

Xem thêm: Bộ luật tố tụng dân sự

Bộ luật dân sự

Văn bản hệ thống hóa pháp luật dân sự được Quốc hội ban hành theo trình  tự và thủ tục do pháp luật quy định, trong đó các quy phạm pháp luật dân sự được sắp xếp theo hệ thống nhằm điều chỉnh các quan hệ tài sảnquan hệ nhân thân giữa cá chủ thể của luật dân sự.

 

Xem thêm: Bộ luật dân sự

 

Hành vi dân sự

Hành vi của cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác trong các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản có liên quan đến quan hệ tài sản nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hành vi dân sự được thể hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.

 

Xem thêm: Bộ luật dân sự

Biện pháp thi hành án dân sự

Biện pháp áp dụng để thi hành bản án, quyết định dân sự. Việc thi hành bản án, quyết định dân sự được tiến hành bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục để người phải thi hành án tự nguyện thi hành án và cưỡng chế thi hành án.

Biện pháp khẩn cấp tạm thời trong tố tụng dân sự

Biện pháp tòa án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ án dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ bằng chứng hoặc bảo đảm việc thi hành án.

Biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự

Biện pháp thi hành án dùng quyền lực nhà nước bắt phải thi hành bản án, quyết định dân sự của tòa án.

 

Nguồn: Luật thi hành án dân sự

Giao kết hợp đồng dân sự

Sự thỏa thuận và thống nhất ý chí giữa các bên với nhau bằng một hình thức nhất định nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ dân sự đối với nhau.

Hình thức giao kết hợp đồng dân sự có thể bằng miệng, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Trong trường hợp pháp luật có quy định bắt buộc thì các bên giao kết phải tuân theo một hình thức nhất định theo quy định của pháp luật và nội dung chủ yếu của giao kết hợp đồng do pháp luật quy định.

Nếu pháp luật không quy định thì theo thỏa thuận giữa các bên theo những nguyên tắc và trình tự nhất định. Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau: tự do giao kết hợp đồng, nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.

 

Nguồn: Luật dân sự

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Loại hình bảo hiểm cho trách nhiệm dân sự của tổ chức, cá nhân đối với người thứ ba phát sinh rủi ro. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật. Trách nhiệm trả tiền bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm phát sinh với điều kiện người thứ ba yêu cầu người có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại do lỗi của người đó gây ra cho người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm.

Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự

Biện pháp dân sự có tính chất tài sản do các bên tự nguyện cam kết, thỏa thuận hoặc pháp luật quy định khi xác lập giao dịch dân sự. Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nhằm buộc người có nghĩa vụ phải thực hiện đúng nghĩa vụ mà họ đã cam kết, thỏa thuận trong giao dịch dân sự.

 

Nguồn: Bộ luật dân sự

Bản án dân sự

Văn bản ghi nhận phán quyết của Tòa án sau khi xét xử một vụ án dân sự. Bản án dân sự phản ánh kết quả xét xử một vụ án dân sự cụ thể của một tòa án có thẩm quyền nhân danh nhà nước để đưa ra các quyết định của tòa án về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án. Bản án dân sự có hai loại: Bản án dân sự sơ thẩm và bản án dân sự phúc thẩm.

 

Nguồn: Bộ luật tố tụng dân sự

Quyền dân sự

Khả năng được phép xử sự theo một cách nhất định của chủ thể trong quan hệ dân sự để thực hiện, bảo vệ lợi ích của mình.

Là quyền của chủ thể được pháp luật dân sự quy định như là nội dung của năng lực pháp luật của chủ thể đó. 

Là quyền của chủ thể trong quan hệ dân sự nhất định mà chủ thể đó đang tham gia.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.233.17
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!